công nghệ bài 16
Đề Trắc Nghiệm Công Nghệ Lớp 10 . B1: Chọn lớp và môn 16/04/2022. 21 lượt thi. 0/40. Bắt đầu thi. ADMICRO. Đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 10 năm 2021-2022. Trường THPT Ngọc Tảo. 11/03/2022. Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học.
Tin Hoạt động khoa học và công nghệ. Hội thảo "Giải pháp, công nghệ tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp" 16/09/2022. Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng làm việc với Viện nghiên cứu Châu Âu. Nghiên cứu đề xuất giải pháp thu gom, xử lý
Người đẹp VTV sinh con với triệu phú công nghệ, làm mâm đầy tháng quý tử nhìn kỹ thật xa hoa Bài cúng đầy tháng cho con. Tầng 16, Toà nhà Geleximco, 36 Hoàng Cầu Phường Ô chợ Dừa, Quận Đống Đa, TP Hà Nội. Điện thoại: 0243 512 1806. Fax: 0243 512 1804.
Công nghệ; Công nghệ; PHẦN MỘT. VẼ KỸ THUẬT; Bài 5, Bài tập thực hành : Đọc bản vẽ các khối đa diện; Thực hành bài 5 trang 20 Công Nghệ 8 Hình chiếu của vật thể có các dạng khối và đa diện để đọc được và phát huy trí tưởng tượng trong không gian chúng ta cần :
RG-JOKASO (hay còn gọi là Johkasou ở Nhật Bản) là công nghệ xử lý nước thải hiệu quả cao với chức năng loại bỏ Nitơ và Phốt Pho dựa trên quy trình A/A/O. Nó có thể được chôn dưới đất hoặc đặt trên mặt đất. Thân bể được làm bằng Composite dễ lắp ráp và hiệu quả, tuổi thọ dài lên đến 30 năm. Công suất xử lý từ 1 - 200 m³/ngày.
mimpi ketemu ayah yang sudah meninggal togel 4d. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Công nghệ 11 Bài 16 Công nghệ chế tạo phôi Ngắn gọn, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Giải bài tập SGK Bài 16 Công Nghệ lớp 11 Câu 1 trang 81 Công nghệ 11 Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Lời giải - Bản chất Là rót kim loại vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc Ưu điểm - Đục được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. - Đúc được các vật phức tạp ở bất kì khối lượng nào. - Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao. Nhược điểm - Sản phẩm tạo ra có thể bị khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ,… Câu 2 trang 81 Công nghệ 11 Trình bày các bước cần thực hiện khi đúc trong khuôn cát. Lời giải Có 4 bước cần thực hiện khi đúc trong khuôn cát - Bước 1 Chuẩn bị mẫu vật và vật liệu làm khuôn. - Bước 2 Tiến hành làm khuôn. - Bước 3 Chuẩn bị vật liệu nấu. - Bước 4 Nấu chảy và rót gang lỏng vào khuôn. Câu 3 trang 81 Công nghệ 11 Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. Lời giải - Bản chất Dùng máy ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị làm cho kim loại biến dạng dẻo theo hướng định trước nhằm tạo được vật thể có hình dạng, kích thước thoe yêu cầu. Gia công áp lực không làm thay đổi khối lượng và thành phần vật liệu. - Ưu điểm Dập thể tích đễ cơ khí hóa và tự động tạo thành có độ chính xác cao. Tiết kiệm đực kim loại và giảm chi phí gia công cắt gọt. - Nhược điểm Không chế tạo được vật thể có hình dạng phức tạp hoặc quá lớn, vật liệu có tính dẻo kém, rèn tự do cho độ chính xác và năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc. Câu 4 trang 81 Công nghệ 11 Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. Lời giải - Bản chất Nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến tráng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn. - Ưu điểm Tiết kiệm được kim loại, nối được các kim loại có tính chất khác nhau. Hàn tạo ra được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. Độ bền của mối hàn cao và kín. - Nhược điểm Các chi tiết hàn dễ bị cong, vênh. Lý thuyết Công Nghệ Bài 16 lớp 11 I - CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC 1. Bản chất Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. Có nhiều phương pháp đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, đúc trong khuôn kim loại,… 2. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc a Ưu điểm Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. Đúc được các vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn, các vật có hình dạng và kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp. Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao. b Nhươc điểm Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt… 3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát gồm các bước chính sau đây Quá trình đúc tuân theo các bước Bước 1 Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn. Mẫu làm bằng gỗ hoặc nhôm có hình dạng và kích thước giống như chi tiết cần đúc. Vật liệu làm khuôn cát là hỗn hợp của cát khoảng 70-80%, chất dính kết là đất sét khoảng 10-20%, còn lại là nước. Trộn đều hỗn hợp Bước 2 Tiến hành làm khuôn. Dùng mẫu làm khuôn trên nền cát được lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống vật đúc. Bước 3 Chuẩn bị vật liệu nấu. Vật liệu nấu gồm gang, than đá và chất trợ dung đá vôi được xác định theo một tỉ lệ xác định. Bước 4 Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn. Tiến hành nấu chảy rồi rót gang lỏng vào khuôn. Sau khi gang kết tinh và nguội, dỡ khuôn, thu được vật đúc. Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc . Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc . II - CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC 1. Bản chất Gia công kim loại bằng áp lực là dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị búa tay, búa máy làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. Khi gia công kim loại bằng áp lực, thành phần và khối lượng vật liệu không đổi. Khi gia công áp lực, người ta thường sử dụng các dụng cụ Gia công áp lực dùng chế tạo các dụng cụ gia đình như dao, lưỡi cuốc,… và dùng để chế tạo phôi cho gia công cơ khí. Có các phương pháp gia công áp lực sau - Rèn tự do Người công nhân làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu. - Dập thể tích Khuôn dập thể tích được bằng thép có độ bền cao. Khi dập, thể tích kim loại ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác dụng của máy búa hoặc máy ép. 2. Ưu, nhược điểm a Ưu điểm Có cơ tính cao. Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá, tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước. Tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt. b Nhược điểm Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn. Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém. Rèn tự do có độ chính xác kém, năng xuất thấp , điều kiện làm việc nặng nhọc III - CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG HÀN 1. Bản chất Hàn là phương pháp nối được các chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn. 2. Ưu, nhược điểm a Ưu điểm Tiết kiệm được kim loại, Nối được các kim loại có tính chất khác nhau. Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. Mối hàn có độ bền cao, kín. b Nhược điểm Do biến dạng nhiệt không đều nên chi tiết dễ bị cong, vênh. 3. Một số phương pháp hàn thông dụng Một số phương pháp hàn thông dụng được trình bày trong bảng ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SGK Công Nghệ 11 Bài 16 Công nghệ chế tạo phôi file PDF hoàn toàn miễn phí.
Công nghệ tế bào - Công nghệ tế bào là một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm in vitro nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô, từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người - Công nghệ tế bảo được phát triển dựa trên nền tảng kết hợp của một số lĩnh vực như sinh học tế bào, sinh học phân tử,... Công nghệ tế bảo bao gồm công nghệ tế bảo thực vật và công nghệ tế bào động vật. Công nghệ tế bào là một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mà trong ống nghiệm in vitro nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô, từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người Nguyên lí công nghệ tế bào - Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí về tính toàn năng của tế bào, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào hinh Dựa trên các nguyên lí này, người ta có thể nuôi cấy tế bảo in vitro trên môi trường nhân tạo hình thành dòng tế bào, mô, cơ quan và cơ thể hoàn chỉnh Hình Biệt hoá và phản biệt hóa trong công nghệ tế bào - Tính toàn năng của tế bào là khả năng một tế bảo phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp. Biệt hoá là quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bảo mới, có tính chuyên hoá về cấu trúc và chức năng, từ đó phân hoa thành các mô, cơ quan đặc thủ trong cơ thể. - Biệt hoá là quá trình kích hoạt tế bảo đã biệt hoa thành tế bảo mới giảm hoặc không còn tính chuyển hoá về cấu trúc và chức năng Tế bào sinh dưỡng khi được kích hoạt phân biệt hoa sẽ hình thành mô sẹo ở thực vật và tế bào gốc ở động vật. - Phản biệt hoá có thể thực hiện được ở hầu hết các loại tế bào khác nhau của cơ thể thực vật. Phân biệt hoá ở tế bào động vật thưởng khó thực hiện hơn ở tế bảo thực vật. Tinh toàn năng, khả năng biệt hoả và phân biệt hoá của tế bảo động vật có sự khác biệt rất lớn giữa các loại tẻ bảo, mô và cơ quan. Trong điều kiện nuôi cấy nhân tạo hiện chỉ có một số dòng tế bào động vật có khả năng phản biệt hóa, hình thành dòng tế bào chưa biệt hoá tế bào gốc Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí về tính toàn năng của tế bào, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào. Dựa trên nguyên lí này, người ta có thể nuôi cấy tế bào trên môi trường nhân tạo hình thành dòng tế bào, mô, cơ quan và cơ thể hoàn chỉnh. Một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật a. Nhân nhanh các giống cây trồng - Công nghệ tế bào thực vật được ứng dụng để nhân nhanh các giống cây trong vi nhân giống, đặc biệt là các giống quý hiếm như các cây dược liệu, cây gỗ quý, cây thuộc loài nằm trong sách đỏ ví dụ lan kim tuyến, sâm ngọc linh,... Tử mảnh lá, thân, rễ,... của cây mẹ, trải qua giai đoạn phân biệt hoa, công nghệ nhân giống m vitro đã tạo ra mô sẹo, tải sinh chối từ mô sẹo, từ đó phát triển thành nhiều cây con hinh Hình Vì nhân giống cây sâm ngọc linh Nguồn. Dương Tấn Nhựt - Vi nhân giống cũng là quy trình để tạo ra các giống cây sạch bệnh virus kĩ thuật nuôi cây mô phân sinh, tạo hạt giống nhân tạo và tạo ra nguyên liệu khởi đầu cho các quy trình nuôi dịch huyển phủ tế bảo thực vật, chuyển gene vào tế bào thực vật. b. Tạo giống cây trồng mới - Dung hợp tế bào trần là kĩ thuật loại bỏ thành tế bào và lai giữa các tế bào cùng loài hoặc khác loài. Tế bảo lại được tạo ra sẽ được tiếp tục nuôi cấy in vitro để tạo giống cây lai, mang các đặc tính tốt của hai dòng tế bảo ban đầu. Dung hợp dòng tế bào trần đơn bội n với dòng te bao trần lưỡng bội 2n cùng loài được sử dụng trong tạo các giống cây tam bội 3n không hạt vi dụ dưa hấu không hạt, bưởi và cam không hạt,... Hình Dưa hấu không hạt - Chuyển các gene kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ hoặc các gene hỗ trợ nâng cao chất lượng cây trồng đã được thực hiện trên cây đậu tương, khoai tây, ngô, bông,.. Gene quy định protein kháng nguyên của một số bệnh virus trên động vật nuôi ví dụ kháng nguyên H5N1, H3N1, .. gây bệnh cúm gia cầm cũng được chuyển vào một số loại cây. Các gene này tổng hợp các protein kháng nguyên trong các cây được chuyển gene, từ đó sản xuất vaccine ăn được sản phẩm có chứa kháng nguyên của vi sinh vật gây bệnh, gây kích thích miễn dịch khi ăn vào. c. Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học trong tế bào thực vật Công nghệ nuôi cấy dịch huyền phủ tế bào thực vật, nuôi cấy rễ tơ,... cho phép sản xuất các chất có hoạt tính sinh học từ các dòng tế bào tự nhiên của các cây dược liệu hoặc từ dòng tế bao thực vật mang gene tái tổ hợp. Ví dụ một số vaccine ăn được, homone sinh trưởng của thực vật và động vật, các hợp chất alkaloid, anthocyanin, terpenoid hoặc steroid,... đã được sản xuất trên các dòng tế bào thực vật. Một số thành tựu chính trong công nghệ tế bào thực vật là 1 nhân nhanh giống cây trồng; 2 tạo giống cây trồng mới; 3 sản xuất các chất có hoạt tính sinh học trong tế bào thực vật. Một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật mô, cơ quan thay thế - Hiện nay, người ta đã nuôi cấy và biệt hoá tế bảo gốc thành tế bào mỡ dùng trong công nghệ thẩm mĩ, tế bào cơ, tế bào sụn và nguyên bảo xương dùng trong điều trị nhiều bệnh tổn thương tìm mạch, thoái hóa xương, khớp, các bệnh viêm nhiễm,... Ngân hàng tế bào gốc cuống rốn cũng đã được thành lập ở nhiều quốc gia nhằm lưu trữ các tế bảo gốc để điều trị bệnh. - Công nghệ phản biệt hoá tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc đã mở ra triển vọng tái tạo các mô tự thân nhằm thay thế mô bị tổn thương ở người bệnh hình Ví dụ các tế bào gốc đặc thù cho mỗi bệnh nhân đã được kích hoạt cảm ứng từ tế bào sinh dưỡng của người bệnh và nuôi in vitro tạo nên các mô da để cây ghép trở lại cho người bệnh bị bỏng nặng. Việc cấy ghép mô da này cho những người bệnh khác có thể cần sự hỗ trợ của thuốc chống đảo thải mô, cơ quan Hình Tiềm năng của tế bào gốc trong điều trị bệnh - Trong tương lai, người ta mong muốn tạo ra các dòng tế bào gốc để biệt hoá thành các dòng tế bào máu, tế bào thân kinh, thành mạch máu, ... giúp điều trị nhiều bệnh như tổn thương tuỷ sống, thoái hóa điểm vàng do lão hoá, tiểu đường, các bệnh tim mạch và bệnh Parkinson,... Những thành công gần đây trong nghiên cứu nuôi cấy in vitro dòng tế bào gốc tinh nguyên bào mở ra triển vọng nuôi cấy tinh trung, tăng tỉ lệ thành công cho kĩ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đối với các gia đình hiếm muộn b. Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene - Một số gene quy định tổng hợp các chất như hormone sinh trưởng, các kháng thể, kháng nguyên, interferon,... được chuyển vào tế bào động vật, tạo ra các dòng tế bào và động vật chuyển gene ứng dụng trong sản xuất thuốc, vaccine. Hình Một số động vật chuyển gene cho sản phẩm sản xuất thuốc chữa bệnh cho người - Công nghệ tế bào gốc cũng cho phép dễ dàng chuyển gene và sàng lọc tạo nên các dòng tế bảo và động vật chuyển gene làm mô hình cho các nghiên cứu bệnh học và sàng lọc thuốc. Ví dụ các nghiên cứ sàng lọc thuốc chữa bệnh hoại tử gan, thân, bệnh Alzheimer, bệnh Parkinson,... c. Nhân bản vô tính ở động vật - Nhân bản vô tính động vật là quá trình tạo ra các tế bào hoặc nhiều cả thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu Cừu Dolly là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính năm 1996. Sau đó, hàng loạt các động vật như chó, lợn, dê,... đã được nhân bản vô tỉnh thành công. Dòng tế bào gốc phôi tạo ra từ nhân bản vô tính được ứng dụng trong nuôi cấy in vitro tạo mô, cơ quan thay thế để điều trị bệnh hoặc làm mô hình sàng lọc thuốc. - Nhân bản vô tỉnh hiện nay chỉ được phép làm trên động vật, không được phép làm trên người do các lí do về đạo đức sinh học. Một số thành tựu chính trong công nghệ tế bào động vật là 1 tạo mô, cơ quan thay thế; 2 tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene; 3 nhân bản vô tính ở động vật.
Giáo án điện tử Công nghệ 11Giáo án Công nghệ 11 bài 16Giáo án Công nghệ 11 bài 16 Công nghệ chế tạo phôi bám sát với chương trình của bài học, cách trình bày rõ ràng và chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các giáo viên soạn giáo án điện tử lớp 11. Hi vọng đây sẽ là giáo án môn công nghệ 11 hay dành cho quý thầy cô tham 2 CHẾ TẠO CƠ KHÍChương III VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔIBài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI-***-I. Mục tiêu1. Kiến thức Dạy xong bài này, giáo viên học cần làm cho học sinh đạt đượcBiết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và Kĩ năngBiết được các bước của công nghệ chế tạo phôi trong khuôn biết được các dụng cụ dùng trong công nghệ chế tạo tưởng tượng và óc thẩm mỹ, phong phú Thái độ Có thái độ yêu thích môn học và khả năng làm việc có khoa Chuẩn bị1. Giáo viênChuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 16 tầm thông tin có liên quan đến phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và vẽ phóng to các hình và bảng sách giáo bị một số sản phẩm được chế tạo bằng công nghệ Học sinh Xem trước nội dung bài học ở Hoạt động trên lớp1. Ổn định lớp 1’2. Kiểm tra bài cũ 5’Câu 1 Một số tính chất đặc trưng của vật liệu?Câu 2 Nêu tên, thành phần, tính chất, ứng dụng của từng loại vật liệu trong bảng Giảng bài mới 33’Hoạt động 1 20’ Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp dungHoạt động của thầyHoạt động của tròI. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc 1. Bản chất Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng Ưu và nhược điểm a. Ưu điểm- Đúc được các kim loại và hợp kim khác Có thể đúc được các vật có khối lượng nhỏ đến khối lượng rất lớn và vật thể có nhiều chi tiết phức Có độ chính xác và năng suất rất cao hạ chi phí sản Nhược điểmCó thể tạo ra các khuyết tật như rổ khí, rổ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cátQuá trình đúc trong khuôn cát được thực hiện theo sơ đồ sau□ Yêu cầu học sinh kể tên các vật được chế tạo bằng phương pháp Bản chất của đúc là gì ?□ Em hãy nêu ưu điểm của phương pháp Nhược điểm của phương pháp đúc là gì ?□ Giới thiệu về phương pháp đúc trong khuôn cát.○ Kể tên một số vật đúc.○ Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc.○ Trả lời như phần nội dung.○ Có thể tạo ra các khuyết tật như rổ khí, rổ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt.○ Quan sát hình vẽ và lắng các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.
công nghệ bài 16